Pages

September 18, 2011

「耳の~そう」


「耳の~そう」:THEO TÔI ĐƯỢC BIẾT…
Dùng để diễn tả sự hiểu biết sự việc thông qua một trung gian nào đó (nghe người khác nói lại, qua báo chí, radio, thư từ…)

*Ngữ pháp: (xem そうgiống như danh từ)

N/Adjな+だ/じゃない/だった/じゃなかった
Adjい(短い形)     +そうです
V(短い形)

例:
1.アンさんは英語の先生だそうです。
Tôi được biết anh An là giáo viên tiếng Anh.
2.日本では、電卓は安いそうです。
Theo tôi được biết thì ở Nhật máy tính cầm tay rẻ tiền.
3.来週、校長先生はダナンへ行くそうです。
Nghe nói là tuần sau thầy hiệu trưởng sẽ đi Đà Nẵng.
4.明日、雨は降らないそうです。
Tôi nghe nói ngày mai trời không mưa.

「目の~そうな」


「目の~そうな」:TRÔNG CÓ VẺ….
Trong ngữ pháp này 「目の~そう」được xem như là Danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hay động từ

*Ngữ pháp:

「~そう」+な+名詞
「~そう」+に+動詞

例:
1.名前が分かりませんが、美味しそうな料理ですね。
Không biết tên là gì nhưng là một món trông có vẻ ngon.
2.パーテイーで、みんな楽しそうに話しています。
Trong buổi tiệc mọi người trò truyện một cách (có vẻ) vui vẻ.
3.アンさんは悲しそうに手紙を読んでいます。
Anh An đang đọc thơ một cách buồn bã.
4.A: どうしてミンさんは、寂しそうな顔をしていますか、
Tại sao mặt bạn Minh lại trong có vẻ buồn rầu vậy?
B: テストの点数が悪かったかもしれません。
Chắc có lẽ tại điểm thi thấp.

「目の~そう」


「目の~そう」:TRÔNG CÓ VẺ….
Dùng để mô tả tính chất hay tình trạng sự việc qua sự quan sát trực tiếp bằng ngũ quan của người nói.

*Ngữ pháp:

N (không có)
Adj +そう/じゃなさそう
Adj (bỏ ) +そう/くなさそう   +です/でした。
V (bỏます) +そう

*Ngoại lệ:
いい ――> よさそう/よくなさそう
ない ――> なさそう

例:
1.マイさんは、転びましたが笑っているから大丈夫そうです。
Chị Mai bị té nhưng vẫn cười nên chắc là không sao rồi.
2.テストの点数は悪かったから、ミンさんは悲しそうです。
Kết quả kiểm tra tệ nên anh Minh trông có vẻ buồn.
3.空が暗いです。雨が降りそうです。
Trời tối đen rồi. Trời có vẻ muốn mưa

「~よう」

「~よう」:SUY ĐOÁN, ƯỚC ĐOÁN

Dùng để ước đoán một sự việc dựa vào thông tin trực tiếp quan sát bằng ngũ quan, người nói phải suy luận và phán đoán thêm nữa để đưa ra nhận định về sự việc đó.

*Ngữ pháp: (よう giống như một N)
名詞 +の
なにで名詞 +じゃない/だった/じゃなかった +ようです
V(短い形)
Adj(短い形)

例:
1.この写真はベトナムで取ったようですね。アオザイを着ている女性がいますから。
Tấm hình này chắc là chụp ở Việt Nam. Vì tôi thấy có người phụ nữ mặc áo dài này.
2.医者:熱もあるし、せきもでるから風邪のようですね。
Bác sĩ: Anh bị sốt, ho nên chắc là bị cảm rồi
3.(ナムさんおごりです)お金をはらう時、ナムは困った顔をしているから、高いようですね。
(Anh Nam đãi mọi người) Lúc trả tiền mặt anh Nam lộ vẻ bối rối, chắc là mắc rồi.
4.ナムさんは、昨日雨に降られて風邪をひいたそうですが、今日学校へ来たので元気なようです。
Ngày hôm qua, nghe nói anh Nam bị mắc mưa nên đã bị cảm, hôm nay đã đến lớp nên chắc là khỏe rồi.

らしい


らしい:HÌNH NHƯ
(Phỏng đoán một sự việc dựa vào thông tin từ bên ngoài (vd như có ai đó nói lại chuyện gì). Khi nói với 「らしい」 thì người nói sẽ không chịu trách nhiệm nhiều về lời nói của mình. Những cách phỏng đoán mà người nói chịu trách nhiệm cao hơn là 「~そう」、「~よう」

*Ngữ pháp:
 名詞 + (không có )じゃない/だった/じゃなかった                 
 なにで名詞                                                               + らしい
(形容詞)短い形
(動詞)短い形

例:
1.この歌手は、もうすぐ結婚するらしいですね。
Ca sĩ này hình như là sắp kết hôn rồi đó.
2.来年、3区に大きなデパートができるらしいですよ。
Năm sau, hình như sẽ có trung tâm thương mại lớn ở quận 3 đó.
3.日本では今、ベトナムのコーヒーがはやっているらしいです。
Hiện giờ ở Nhật, cà phê Việt Nam hình như thịnh hành lắm đó.
4.   A: ホンダが、すごく安くていいバイクを作っているらしいですよ。
Nghe nói là Honda đang sản xuất loại xe máy tốt, rẻ, tuyệt vời lắm đó.
B:  え、本当ですか。いつから、買えるようになるんですか。
Thật hả? Khi nào thì mình có thể mua được vậy?
A::いや、うわさだから、まだ本当かどうか分からないんですが。。。
Vì là tin đồn nên mình không biết là thật hay là sao nữa.