「~よう」:SUY ĐOÁN, ƯỚC ĐOÁN
Dùng để ước đoán một sự việc dựa vào thông tin trực tiếp quan sát bằng ngũ quan, người nói phải suy luận và phán đoán thêm nữa để đưa ra nhận định về sự việc đó.
*Ngữ pháp: (よう giống như một N)
名詞 +の
なにで名詞 +じゃない/だった/じゃなかった +ようです
V(短い形)
Adj(短い形)
例:
1.この写真はベトナムで取ったようですね。アオザイを着ている女性がいますから。
Tấm hình này chắc là chụp ở Việt Nam. Vì tôi thấy có người phụ nữ mặc áo dài này.
2.医者:熱もあるし、せきもでるから風邪のようですね。
Bác sĩ: Anh bị sốt, ho nên chắc là bị cảm rồi
3.(ナムさんおごりです)お金をはらう時、ナムは困った顔をしているから、高いようですね。
(Anh Nam đãi mọi người) Lúc trả tiền mặt anh Nam lộ vẻ bối rối, chắc là mắc rồi.
4.ナムさんは、昨日雨に降られて風邪をひいたそうですが、今日学校へ来たので元気なようです。
Ngày hôm qua, nghe nói anh Nam bị mắc mưa nên đã bị cảm, hôm nay đã đến lớp nên chắc là khỏe rồi.
0 comments:
Post a Comment