つもり:DỰ TÍNH (có ý muốn thực hiện)
*Ngữ pháp:
V_(原型)
V_ない +つもり
例:
将来、自分んの店を出すつもりです。
Tương lai tôi dự tính sẽ mở cửa tiệm riêng.
明日は休むつもりですが、仕事がたくさんあって、休めません。
Ngày mai tôi định nghỉ nhưng công việc nhiều quá, không nghỉ được rồi.
先生は、テトの休みに、ハノイへいらっしゃるおつもりだそうです。
Tôi đoán là lúc nghỉ tết cô giáo tính đi Hà Nội.
夏休みに、田舎へ帰りないつもりです。田舎から、父が来る約束があるからです。
Nghỉ hè tôi định không về quê, bố đã hứa ở quê lên.
*Lưu ý:
Tránh không dùng biểu hiện này với người lớn tuổi hơn, thay vào đó nên dùng 「予定」(là dự tính đã được sắp xếp, khó thay đổi được).
0 comments:
Post a Comment