*おかげ: NHỜ
*Ngữ pháp với おかげ:
N + の
Adj(な)+ な + おかげです。
Adj (い)
V (短い形ち)
例:
友達のおかげで、楽しい学生生活でした。
Nhờ bạn bè nên cuộc sống học sinh đã rất vui.
体が丈夫なおかげで、色々なことができます。
Nhờ cơ thể mạnh khoẻ nên có thể làm được nhiều việc.
うちが近いおかげで、学校にちこくしたことがありません。
Nhờ nhà ở gần nên chưa từng đi học trễ.
がんばって勉強したおかげで、テストにごうこくしました。
Nhờ cố gắng học tập nên tôi đã thi đậu.
よくになったのは、注射をうってもらったおかげです。
Trở nên khoẻ là nhờ được tiêm thuốc.
*Ngữ pháp với せい:
Giống với おかげ
例:
台風のせいで、旅行に行けませんでした。
Tại bão nên tôi không thể đi du lịch được.
部屋が寒かったせいで、風邪を引いてしまいました。
Tại trong phòng lạnh nên tôi bị cảm mất rồi.
変なものを食べたせいで、おなかをこわしてしまいました。
Tại ăn đồ bậy bạ nên tôi bị phá bụng rồi.
泣いているのは、けむりのせいです。あなたのせいじゃありません。
Đang khóc tại khói , không phải tại bạn đâu.
0 comments:
Post a Comment