Thể này được sử dụng để biểu hiện tình huống bị buộc phải thực hiện điều gì đó theo mệnh lệnh của người khác.
*Cách chia từ thể ますsang thể thụ động sử dịch:
Nhóm I: đổi い thành あ rồi thêm せられる
Ví dụ:
かきますーーかかせられます
はなしますーーはなさせられます
Chia rút gọn:
書かせられますーー書かされる
話させられますーーkhông chia được vì trở ngại do phát âm
Nhóm II: bỏ đuôi る thêm させられる
Ví dụ:
みますーみさせられます
あけますーーあけさせられます
Nhóm III:
しますーーさせられます
きますーーこさせられます
*Ngữ pháp với thể thụ động sử dịch (使役受身)
N1 bị N2 bắt phải làm gì đó
N1はN2にV(使役受身)
Ví dụ:
社長は私にお酒を飲ませました。
Trưởng phòng bảo tôi uống rượu.
私は社長にお酒を飲ませられました。
Tôi bị trưởng phòng bắt phải uống rượu.
あんまり好きじゃないですが、よく母に料理をさせられています。
Dù tôi không thích gì lắm nhưng mẹ thường bắt tôi phải nấu ăn.
昨日、役職したんですが、恋人に1時間も待たされました。
きのう、やくしょくしたんですが、こいびとに1じかんもまたされました。
Hôm qua, dù đã hẹn trước nhưng người yêu bắt tôi phải đợi 1 tiếng đồng hồ.
急がせられたので、フレセントを持っていくのを忘れてしまいました。Vì phải gấp quá nên tôi quên mang theo quà mất rồi.
0 comments:
Post a Comment