Pages

July 27, 2011

Dự định, dự tính

1.~つもり: Dự tính
Biểu hiện ý muốn, kế hoạch trong tương lai.
*Ngữ pháp:
V (げんけい) +つもり: Tính là...
V ない             + つもり: Tính là không...
例:
日本からの友達が来たら、ホーチミン市を案内するつもりです。
Khi bạn ở bên Nhật sang, tôi định hướng dẫn tham quan TP. HCM.
夏休みに田舎帰らないつもりです。田舎から、父が来るやくそくがあるからです。
Vào dịp nghỉ hè, tôi định không về quê. Bố tôi ở dưới quê hứa là sẽ lên.

*Lưu ý:
- Cách nói 「~つもりがない」 là một dạng phủ định có ý nghĩa mạnh hơn là 「~ないつもりです
例:
来年、結婚するつもりがないです。日本へ留学に行きますから。
 Sang năm tôi chưa dự tính lập gia đình. Đó là vì tôi sẽ sang Nhật du học.

- Biểu hiện 「つもり」có ý nghĩa gần giống thể ý chí 「いこうけい」nhưng mang tính cụ thể và khả thi nhiều. Chúng ta không thể dùng 「つもり」 khi mà thời gian từ lúc nói tới lúc thực hiện quá ngắn.
例:
(X) 今から、打ち合わせをするつもりです。
いまから、うちあわせをするつもりです。
        Và bây giờ tôi dự định sẽ hội ý. (X)

- Tránh dùng 「つもり」với người lớn tuổi hơn, nên dùng 「予定」- là một dự tính đã được sắp xếp xong, khó thay đổi được nữa.

2. ~予定 : Dự định là sẽ
Biểu hiện một kế hoạch, chương trình đã được quyết định, sắp được tiến hành

*Ngữ pháp:
V (げんけい) +予定
N  + の + 予定

例:明日、観光バスは何時に出発する予定ですか。
Ngày mai, theo (chương trình) dự định thì xe bus xuất phát lúc mấy giờ vậy?
9時半の予定です。9時ごろ、ロービで集まってください。
Theo dự định là 9h30. Khoảng 9h xin vui lòng tập trung ở sảnh.
れっしゃは、今晩8時に半出発して、明日6時半にニャチヤン到着の予定です。
Xe lửa, theo lịch trình sẽ xuất phát vào 8h30 tối và ngày mai sẽ tới Nha Trang vào lúc 6h30.

3. V (いこうけい) + と + する 

~ようとして~: Vừa định... thì
~ようとした~: Đang định, đang sắp sửa...thì
例:
 遅くなって失礼しました。家を出ようとして、母に呼ばれたんです。
Xin lỗi vì đã tới trễ. Vừa định ra khỏi nhà thì bị mẹ gọi lại
寝ようとして、友達から電話がかかってきました。
Vừa định đi ngủ thì điện thoại của người bạn gọi tới.
道をわたろうとした、バイクがおおくて、なかなかわたれません。
Đang định qua đường nhưng xe gắn máy nhiều quá nên mãi mà không qua được.

0 comments:

Post a Comment