Pages

July 23, 2011

~ 動詞 ところ

 ~ 動詞 ところ (Biểu hiện thời gian vật lý)

Biểu hiện một hành động diễn ra trong một thời điểm đặc biệt trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Văn phạm này thể hiện thời gian vật lý (Vừa mới..., đang..., sắp/sẽ...)

*Ngữ pháp:
I. V(げんけい)+ところ : SẮP/SẼ
Biểu hiện hành động sẽ diễn ra ngay sau thời điểm hiện tại. Thường được dùng với 「今」、「これから」 tùy ngữ cảnh.
例:
A: ソンさんはまだきませんね。一緒にダラトへ行くかどうか分からないよ。
Anh Sơn vẫn chưa tới à. Không biết có cùng đi Vũng Tàu không nhỉ.
B:今、ソンさんに電話をかけるところです。ちょっとまってください。
 Hiện giờ tôi sắp gọi điện thoại cho anh Sơn đây, chờ chút nhé.
これから、食事をするところです。
Bây giờ tôi sắp ăn cơm đây.
映画は始まるところだから、早く映画館に入りましょう。
Phim sắp bắt đầu rồi, vậy mình hãy vào rạp nhanh lên.


II. V(~ている)+ところ: ĐANG

Biểu hiện trạng thái đang tiến hành một hành động trong thời điểm hiện tại. Thường được dùng với 「今」, tuy nhiên trong trường hợp chủ ngữ không phải sinh vật thì không sử dụng được.
~ているところ khác với ~ている ở chỗ nó nhấn mạnh trạng thái lúc đó, còn ~ている thì biểu hiện hành động đang diễn ra

 例:
この写真はソンさんがマラソンを走っているところです。
Bức ảnh này chụp lúc anh Sơn đang chạy marathon.
この写真は友達に泳ぎ方を教えてもらっているところです。
Bức ảnh này chụp lúc bạn tôi đang dạy tôi bơi.

III. V (た)+ところ: VỪA MỚI
Biểu hiện trạng thái một hành động vừa mới diễn ra ngay trước thời điểm hiện tại.
Dùng với 「たった今」-vừa mới - 「今」
例:
たった今,家へ帰ってきたところです。
Vừa mới về tới nhà.
Son さんは日本の大学を卒業して、先週ベトナムに帰ったところです。
Anh Sơn đã tốt nghiệp đại học bên Nhật, tuần vừa rồi vừa mới về Việt  Nam

0 comments:

Post a Comment